Giải giúp mình bài này với ạ
Hạt mang điện dương chuyển động thẳng đều trong một vùng không gian có cả điện trường và từ trường như hình vẽ. Biết vận tốc hạt là 8.10^6 m/s, cảm ứng từ B có độ lớn 0,001T. Xác định chiều và độ lớn của điện trường E.
Một hạt mang điện chuyển động thẳng đều dọc trục yy' với tốc độ là 4 , 8 . 10 3 m / s trong điện từ trường đều, đường sức điện và đường sức từ vuông góc với yy'. Cường độ điện trường có độ lớn là E = 120 V/m, cảm ứng từ có độ lớn B là ?
A. 0,0125 T.
B. 0,025 T.
C. 0,05 T.
D. 0,1 T.
Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 2. 10 6 (m/s) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 (T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30 ° . Biết điện tích của hạt prôtôn là 1,6.10-19 (C). Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là.
A. 3,2.10-14 (N)
B. 6,4.10-14 (N)
C. 3,2.10-15 (N)
D. 6,4.10-15 (N)
Chọn: C
Áp dụng công thức f = q v B sin α = 3 , 2 . 10 - 15 ( N )
Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 2. 10 6 (m/s) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 (T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30 ° . Biết điện tích của hạt prôtôn là 1 , 6 . 10 - 19 ( C ) . Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là.
A. 3,2. 10 - 14 (N)
B. 6,4. 10 - 14 (N)
C. 3,2. 10 - 15 (N)
D. 6,4. 10 - 15 (N)
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2 . 10 6 m / s , xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Đáp án: C
Hạt chuyển động thẳng đều nên
E → hướng từ trong ra và q > 0 nên
⇒ F đ → hướng từ trong ra, do đó F L → hướng từ ngoài vào trong.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B → hướng xuống.
Ta có:
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s, xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s, xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
Đáp án: C
Hạt chuyển động thẳng đều
E → hướng từ trong ra và q > 0 nên ⇒ F đ → hướng từ trong ra F L → hướng từ ngoài vào trong
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B → hướng xuống.
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2 . 10 6 m/s, xác định hướng và độ lớn :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Một hạt mang điện có độ lớn điện tích q chuyển động với tốc độ v trong một từ trường điện mà cảm ứng từ có độ lớn B. Biết véctơ vận tốc của hạt hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α . Độ lớn lực Lo-ren-xơ do từ trường tác dụng lên hạt là:
A. f = qvBtanα .
B. f = qvBcosα .
C. f = qvB .
D. f = qvBsinα .
Đáp án D
Độ lớn lực Lo-ren-xơ: f = qvBsinα .
Một hạt mang điện có độ lớn điện tích q chuyển động với tốc độ v trong một từ trường điện mà cảm ứng từ có độ lớn B. Biết véctơ vận tốc của hạt hợp với véctơ cảm ứng từ một góc α . Độ lớn lực Lo-ren-xơ do từ trường tác dụng lên hạt là:
A. f = qvBtanα
B. f = qvB cos α
C. f = qvB
D. f = qvB sin α